Thẩm định tín dụng ngắn, trung dài hạn
1. Thẩm định tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn nhỏ hơn 1 năm. Ngân hàng thương mại là nhà cung ứng phần lớn các khoản vay ngắn hạn cho các DN. Các khoản vay này ít rủi ro về khả năng thanh toán cũng như về lãi suất so với vay trung và dài hạn.
Những khoản vay ngắn hạn thường được sử dụng rộng rãi trong việc tài trợ mang tính thời vụ về vốn luân chuyển và tài trợ tạm thời cho các khoản chi phí sản xuất.
Thẩm định năng lực pháp lý khách hàng doanh nghiệp
Tài liệu thẩm định: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh , Điều lệ, Chứng chỉ hành nghề (nếu có), Quyết định bổ nhiệm GĐ, Biên bản họp HĐQT/HĐTV về việc xin cấp tín dụng, Văn bản về việc cử người đại diện ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng… khóa học kế toán tại hà nội
Đối tượng không được cho vay
- Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban TGĐ, BKS của tổ chức tín dụng, pháp nhân là cổ đông có đại diện trong HĐQT của tổ chức tín dụng đó
- Cha mẹ, vợ chồng, con của HĐQT, BTGĐ, BKS tổ chức tín dụng
- Công ty chứng khoán của chính tổ chức tín dụng đó học xuất nhập khẩu
…. (Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng)
Đối tượng hạn chế cấp tín dụng
- Không được cấp tín dụng tín chấp hoặc điều kiện ưu đãi cho:
- Kế toán trưởng tổ chức tín dụng
- Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập
- Công ty con, cty liên kết của tổ chức tín dụng ôn thi chứng chỉ hành nghề kế toán
…. (Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng)
Nhóm khách hàng có liên quan
- Vợ chồng, cha mẹ, con cái, anh chị em
- Công ty mẹ, công ty con
- Công ty và cổ đông lớn
- Công ty và người quản lý, thành viên BKS (hoặc gia đình của họ)
- …. (Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng) tin học văn phòng excel
Giới hạn tín dụng đối với nhóm khách hàng có liên quan
Tổng dư nợ tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan không vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng (đối với 1 khách hàng bình thường là 15%)
Xử lý trường hợp vượt:
- Hợp vốn để cấp tín dụng
- Trình Thủ tướng xem xét trường hợp cụ thể
Thẩm định năng lực quản lý
Đánh giá mô hình tổ chức:
- Có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, quy mô doanh nghiệp ?
- Mức độ chuyên môn hóa
- Trình độ nhân sự tuyển dụng chuyên viên nhân sự
Phương pháp và tài liệu thẩm định
Phương pháp: phân tích báo cáo tài chính
Tài liệu:
- Báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích sự biến động của kết quả kinh doanh và các khoản mục chính trên cân đối kế toán
Phân tích tỷ số: học kế toán online miễn phí
- Nhóm tỷ số thanh khoản
- Nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động
- Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
- Nhóm tỷ số cấu trúc vốn
Nhóm tỷ số thanh khoản
- Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
- Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
- Tỷ số thanh toán tiền mặt = (Tiền mặt + Đầu tư CK ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn
Nhóm tỷ số hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân
- Số ngày tồn kho bình quân = 365/ Vòng quay HTK
- Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần/Khoản phải thu bình quân
- Số ngày phải thu bình quân = 365/Vòng quay khoản phải thu
- Vòng quay khoản phải trả = Giá trị mua hàng /Khoản phải trả người bán bình quân
- Số ngày phải trả bình quân = 365/Vòng quay khoản phải trả
Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
- ROE = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
- ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tài sản đào tạo xuất nhập khẩu thực tế
- Tỷ lệ lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
Nhóm tỷ số nợ
- Tỷ số nợ trên tài sản = Nợ/ Tài sản
- Tỷ số nợ trên v chủ sở hữu = Nợ/VCSH
- Tỷ số thanh toán lãi vay = EBIT/Lãi vay
Phân tích DuPont
ROE = (LNDT/doanh thu) x (Doanh thu/Tài sản) x (Tài sản/VCSH)
= Tỷ lệ lãi ròng x Vòng quay tài sản x Tỷ lệ đòn bẩy
Căn cứ xác định hạn mức tín dụng
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng
- Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
- Giá trị tài sản đảm bảo
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng
Tham khảo: Quy trình chung thẩm định tín dụng
2. Thẩm định tín dụng trung dài hạn
a. Cho vay đầu tư dự án
- Mục đích vay: hình thành các công trình xây dựng, tài sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Giải ngân có thể nhiều lần theo tiến độ thực hiện dự án.
- Nợ gốc chia ra trả nhiều kỳ.
Mức cho vay đầu tư dự án
- Nhu cầu vay = tổng vốn đầu tư – vốn tự có – vốn khác
- Mức cho vay không vượt quá: chứng chỉ kế toán trưởng của bộ tài chính
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng
- Giới hạn cho vay trên tài sản đảm bảo
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng
Phương pháp thẩm định dự án đầu tư
- Thẩm định đầu vào, đầu ra của dự án xác định dòng tiền dự án
- Sử dụng các chỉ tiêu để thẩm định hiệu quả dự án : NPV, IRR
- Phân tích rủi ro dự án: phân tích độ nhạy, phân tích tình huống, Monte Carlo
b. Cho vay tiêu dùng trả góp
- Đối tượng vay: KHCN
- Mục đích: mua nhà, mua xe, du học, du lịch, chữa bệnh
- Nguồn trả nợ: thu nhập hàng tháng của KHCN: tiền lương, thu nhập cho thuê nhà, xe, thu nhập khác…
- Thời hạn vay phổ biến: 36-60 tháng
- Lãi suất: cao hơn các loại hình vay khác
Phương pháp thẩm định
- Đơn giản, tập trung vào thẩm định thu nhập và mục đích vay
- Thời gian thẩm định: nhanh
- Kết hợp với ứng dụng công nghệ xếp hạng tín dụng để góp phần tự động hóa quá trình phê duyệt tín dụng
Mức cho vay trả góp
Mức cho vay xác định dựa trên:
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng
- Mức thu nhập hình thành nguồn trả nợ
- Giới hạn cho vay trên tài sản đảm bảo
- Giới hạn cụ thể của mỗi ngân hàng cho từng loại sản phẩm
Phương thức thu nợ
- Kỳ khoản giảm dần
- Lãi tính trên dư nợ ban đầu
- Kỳ khoản đều
Kỳ khoản giảm dần
Tổng số tiền thanh toán giảm dần qua các kỳ
Ai = Vi + Ii
Ai : số tiền trả mỗi kỳ
Vi : vốn trả mỗi kỳ
Ii : lãi trả mỗi kỳ, tính trên dư nợ thực tế đầu kỳ
Ii = [V0 – (i – 1)*(V0/n)]*Ni*r
Ni : thời gian của một kỳ lãi suất
r : lãi suất vay
Vốn vay chia đều giữa các kỳ để thanh toán.
Vi = ?0/?
V0 : dư nợ ban đầu
n: số kỳ trả nợ
Phương thức tính lãi trên dư nợ ban đầu học kế toán tổng hợp
Tổng số tiền thanh toán mỗi kỳ
Ai = Vi + Ii
Ii : lãi trả mỗi kỳ, tính trên dư nợ ban đầu
Ii = V0*Ni*r
Vốn vay chia đều giữa các kỳ để thanh toán.
Vi = ?0/?
Kỳ khoản đều
Ai = Vi + Ii = (?0.?)/〖1−(1+?)〗^(−?)
Ai : số tiền trả mỗi kỳ đều bằng nhau
Vi : vốn trả mỗi kỳ
Ii : lãi trả mỗi kỳ, tính trên dư nợ thực tế
>> Xem thêm bài viết: Tìm hiểu thị trường cổ phiếu
học khai báo hải quan ở đâu tốt nhất