Chỉ Số NPV Là Gì? Cách Tính NPV và Ý Nghĩa Của Chỉ Số NPV
Các nhà đầu tư thường hay sử dụng chỉ số NPV để đánh giá tính khả thi của các dự án đầu tư. Vậy chỉ số NPV là gì? Cách tính chỉ số NPV và ý nghĩa của chỉ số này sẽ được Phân Tích Tài Chính giải đáp ở bài viết dưới đây.
1. Chỉ số NPV là gì?
Chỉ số NPV (Net Present Value) giá trị hiện tại ròng là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các dòng tiền đi vào với giá trị hiện tại của các dòng tiền đi ra trong một khoảng thời gian. Mọi dự án đầu tư đều gồm dòng tiền đi vào và dòng tiền đi ra.
Để xem xét khoản đầu tư của mình có thu được lợi nhuận hay không, các nhà đầu tư sẽ tổng hợp các dòng tiền. Do giá trị thời gian của tiền, mỗi dòng tiền sẽ có giá trị nhất định ở mỗi thời điểm. Do đó, để tổng hợp các dòng tiền vào và dòng tiền ra, mỗi dòng tiền sẽ phải được chiết khấu về một điểm chung trong thời gian.
Giá trị hiện tại ròng - chỉ số NPV được sử dụng để thực hiện công việc đó. Giá trị hiện tại ròng (NPV) là giá trị của toàn bộ dòng tiền dự kiến được chiết khấu đến hiện tại. NPV được dùng nhiều trong việc lập ngân sách vốn và lập kế hoạch đầu tư để phân tích khả năng sinh lời của một khoản đầu tư hoặc dự án dự kiến.
»»» Review Khóa học Phân tích Báo cáo Tài chính Doanh nghiệp
2. Ưu nhược điểm của NPV là gì?
Ưu điểm của chỉ số NPV:
- Chỉ số NPV là một cách giúp cho nhà đầu tư xác định được mức độ hấp dẫn của một khoản đầu tư tiềm năng. Vì về cơ bản chỉ số này xác định giá trị hiện tại của khoản lãi hoặc lỗ của một khoản đầu tư nên rất dễ hiểu và là công cụ để ra quyết định tuyệt vời.
- NPV cho phép so sánh giữa các khoản đầu tư tiềm năng rất dễ dàng. Khi đã có được chỉ số NPV của nhiều phương án khác nhau, nhà đầu tư sẽ chỉ cần chọn phương án có NPV cao nhất vì nó sẽ cung cấp nhiều giá trị nhất. Nếu như không có phương án nào có NPV dương, nhà đầu tư sẽ không chọn phương án nào trong số đó vì không có khoản đầu tư có thể làm tăng giá trị.
Nhược điểm của chỉ số NPV:
- Nhược điểm lớn nhất của chỉ số NPV đó là khả năng ước tính. Các chuyên gia chỉ ra rằng việc tính toán một cách chính xác chi phí của dự án là điều gần như bất khả thi nhất là đối với các dự án đã kéo dài nhiều năm.
Ngoài ra, chỉ số NPV không có thể hiện khả năng sinh lời theo tỷ lệ % nên đôi khi sẽ dẫn đến khó khăn trong việc đánh giá. Chỉ số NPV cũng không có xem xét tới chi phí cơ hội hay là quy mô của dự án khi đánh giá.
3. Cách tính NPV - Ý nghĩa của giá trị NPV
Cách tính chỉ số NPV:
- Công thức tính chỉ số NPV:
Trong đó:
- Rt là dòng tiền vào ở thời điểm t
- i : tỷ lệ chiết khấu của dòng tiền
- Co : Chi phí đầu tư ban đầu
- t : thời gian tính toán dòng tiền (thường là năm)
Ý nghĩa của giá trị NPV:
Kết quả của NPV có thể là dương hoặc âm. Điều này tương quan với việc một dự án đầu tư là lý tưởng hay nên bác bỏ
- Giá trị NPV là số dương chỉ ra rằng thu nhập dự kiến được tạo ra từ một dự án hoặc một khoản đầu tư vượt quá chi phí dự kiến.
- Nếu NPV của một dự án hoặc một khoản đầu tư là số âm thì có nghĩa là tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng sẽ thu được từ đó sẽ nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu. Điều này không nhất thiết có nghĩa là dự án hoặc khoản đầu tư sẽ mất tiền. Nó rất có thể sẽ tạo ra được lợi nhuận kế toán (thu nhập ròng). Tuy nhiên do tỷ suất lợi nhuận được tạo ra nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu nên nó được coi là không có giá trị.
- Nếu giá trị NPV bằng 0 thì dự án hoặc khoản đầu đó không có lãi hay lỗ, tức là hoà vốn.
Theo như lý thuyết, nhà đầu tư nên thực hiện khoản đầu tư nào có NPV dương. Tương tự, nhà đầu tư nên từ chối khoản đầu tư nào có NPV âm vì nó sẽ làm giảm giá trị.
Khi đứng trước nhiều phương án lựa chọn đầu tư, nhà đầu tư nên lựa chọn phương án có NPV cao nhất. Điều này chỉ đúng khi tùy phương án chọn có NPV cao nhất không âm. Nếu như tất cả các lựa chọn đầu tư đều có NPV là số âm, thì không nên lựa chọn phương án nào hết.
4. Những hạn chế của chỉ số NPV
Một số những hạn chế của chỉ số NPV
- Khó có thể ước tính chính xác
Việc tính toán NPV đòi hỏi các nhà đầu tư phải biết được chính xác tỷ lệ chiết khấu, quy mô của từng dòng tiền và thời điểm xuất hiện của từng dòng tiền. Thông thường, đây là điều không thể xác định.
- Không tính tới chi phí cơ hội
+ NPV chỉ hữu ích khi so sánh giữa các dự án ở cùng một thời điểm. Nó không hoàn toàn tính tới chi phí cơ hội.
+ NPV tính đến chi phí cơ hội của việc không có vốn để chi cho những lựa chọn đầu tư ở tương lai. Vì thế, các nhà đầu tư không chỉ đơn giản là chọn phương án có NPV cao nhất. Họ có thể bỏ qua hết các lựa chọn đó vì họ nghĩ rằng có lựa chọn khác tốt hơn có thể xuất hiện ở tương lai.
- Không thể hiện được bức tranh tổng thể
+ Một vấn đề khác của NPV là nó không cung cấp một bức tranh tổng thể về lợi ích hoặc những mất mát khi tiến hành một dự án.
- Không tính đến quy mô của dự án.
+ Giả sử dự án X yêu cầu đầu tư 5 triệu đô để tạo ra được NPV là 1,1 triệu đô. Trong khi đó dự án cạnh tranh Y yêu cầu đầu tư 2,5 triệu đô để tạo ra NPV là 0,9 triệu đô. Nếu quyết định lựa chọn chỉ dựa vào chỉ số NPV, dự án X sẽ được thích hơn vì có NPV cao hơn. Tuy nhiên dự án Y tạo ra được nhiều tài sản hơn trên mỗi đô la đầu tư ban đầu.
5. Mối quan hệ giữa NPV và IRR
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ hay là tỷ suất chiết khấu (IRR - Internal Rate of Return) là tỷ lệ lợi nhuận thường hay được dùng trong hoạt động lập ngân sách vốn. Người ta thường sử dụng IRR trong việc đánh giá mức độ cần thiết của một dự án đầu tư.
Mối quan hệ giữa NPV với IRR rất đơn giản khi IRR là tỷ suất chiết khấu mà ở đó thì NPV= 0, cũng có nghĩa là một dự án không lãi cũng không lỗ. Điều này thể hiện rằng khi dự án đạt đến điểm hòa vốn (NPV = 0) thì ta sẽ tính được IRR và sử dụng nó như là một thước đo độ rủi ro của dự án đầu tư đó.
Cách xác định hai chỉ số IRR và NPV có sự khác biệt khi:
- Chỉ số IRR xác định theo tỷ lệ %
- Chỉ số NPV xác định theo số tiền.
Vậy nên, trong một số trường hợp có cùng dữ liệu thì chỉ số NPV sẽ được ưu tiên hơn. Nếu doanh nghiệp cần phải đánh giá nhiều dự án tại một thời điểm, không cần quá nhiều yếu tố thời gian và kỹ thuật thì ưu tiên lựa chọn chỉ số IRR hơn.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan tới nội dung của chỉ số NPV, cách tính chỉ số NPV và ý nghĩa của chỉ số này.
Xem thêm:
- ROA Là Gì? Chỉ Số ROA Bao Nhiêu Là Tốt?
- P/E là gì? Chỉ số P/E thế nào là tốt
- Chỉ số ROE là gì? Ý nghĩa và cách tính ROE
- 3 chỉ số thanh khoản tốt nhất trong tài chính doanh nghiệp
- 20 chỉ số tài chính được sử dụng phổ biến nhất