ODA Là Gì? Những Kiến Thức Cần Biết Về ODA

Biên tập viên Tác giả Biên tập viên 23/07/2022 19 phút đọc

ODA là một trong những thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến ở trong lĩnh vực kinh tế. Vậy ODA là gì? Những kiến thức cần biết về ODA sẽ được trình bày ở bài viết dưới đây của Phân Tích Tài Chính

1. ODA là gì? Vốn ODA là gì?

ODA là viết tắt của cụm từ Official Development Assistance, là một hình thức đầu tư của nước ngoài qua khoản vay dài hạn với mức lãi suất thấp hoặc là không lãi suất dành cho Chính phủ nước được đầu tư nhằm thúc đầy phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi xã hội.

Vốn ODA chính là khoản vay hoặc viện trợ của các đối tác nước ngoài dành cho Chính phủ và nhân dân các nước được nhận viện trợ. Những đối tác nước ngoài có thể là Chính phủ, Tổ chức phi chính phủ, những nước trực thuộc Liên hợp quốc, Tổ chức tài chính quốc tế.

»»» Review Khóa học Phân tích Tài chính Doanh nghiệp

2. Đặc điểm của vốn ODA

Đặc điểm vốn ODA là gì

- Nguồn vốn hợp tác phát triển: ODA được coi như là một hình thức hợp tác phát triển giữa chính phủ của các nước phát triển, giữa tổ chức tài chính quốc tế và các nước đang hoặc chậm phát triển.

Ngoài việc cho vay với lãi suất ưu đãi, bên viện trợ sẽ còn thực hiện việc chuyển giao khoa học kỹ thuật, cung cấp hàng hóa và dịch vụ… Bên nhận viện trợ sẽ có trách nhiệm sử dụng nguồn vốn đúng với mục đích nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

- Nguồn vốn có nhiều ưu đãi: Với mục tiêu là hỗ trợ những quốc gia đang hoặc chậm phát triển nên thường các khoản vay ODA có mức lãi suất rất thấp. Thêm vào đó thời hạn vay thường là trên 30 năm, thời gian ân hạn tương đối dài…

- Đi kèm một số điều kiện ràng buộc: Các nước được nhận viện trợ phải chấp nhận một số điều kiện ràng buộc từ những quốc gia, tổ chức hỗ trợ vốn ODA. Điều kiện đó có thể là chính trị, kinh tế hoặc là khu vực địa lý.

3. Ưu nhược điểm của vốn ODA

Ưu điểm của vốn ODA

- Mức lãi suất thấp hơn rất nhiều so với các khoản vay khác và mức lãi suất thường nằm ở mức dưới 2% hoặc 3%.

- Thời hạn cho vay và thời gian ân hạn vay dài (thường là từ 25-40 năm mới phải hoàn trả và thời gian ân hạn vay là từ 8-10 năm).

- Trong nguồn vốn ODA sẽ luôn có một phần viện trợ không hoàn lại, thấp nhất là vào 25% trên tổng số vốn ODA.

- ODA là nguồn vốn rất quan trọng đối với các nước chậm hoặc đang phát triển để có thể phát triển được nền kinh tế và ổn định đời sống xã hội.

Nhược điểm của ODA

- Những nước giàu khi cho các nước vay ODA đều sẽ có mục đích, có thể là: mở rộng thị trường, theo đuổi các mục tiêu về chính trị, an ninh quốc phòng, mở rộng mối quan hệ hợp tác, … Chẳng hạn, những nước đi vay ODA sẽ phải dỡ bỏ dần các hàng rào thuế quan với hàng hóa của nước cho vay.

- Kèm theo với vốn vay ODA, bên cho vay yêu cầu bên vay mua thiết bị, thuê dịch vụ… của khoản vay với chi phí khá cao.

- Bên vay sẽ phải thực hiện những điều khoản thương mại đặc biệt như việc nhập khẩu một số sản phẩm của bên cho vay.

- Tỷ giá hối đoái biến động có thể làm tăng giá trị dòng vốn ODA lên rất cao, tới khi trả nợ thì giá trị ODA cũng sẽ tương đối lớn.

- Trong quá trình sử dụng vốn vay ODA, trường hợp để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí, thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý dự án, trình độ quản lý thấp gây nguy hiểm lớn cho bên vay vốn ODA.

4. Các hình thức vốn ODA hiện nay

Các hình thức vốn ODA

- Viện trợ không hoàn lại: ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại là hình thức viện trợ không hoàn trả lại cho nhà tài trợ. Theo đó, bên được nhận viện trợ không phải trả cả vốn và lãi, ưu tiên với những dự án về giáo dục, y tế, dân số và môi trường.

- Viện trợ có hoàn lại: ODA cho vay với lãi suất ưu đãi hoặc viện trợ có hoàn lại là hình thức viện trợ dưới dạng cho vay với mức lãi suất thấp và điều kiện ưu đãi. Viện trợ có hoàn lại còn có tên gọi là tín dụng ưu đãi bởi lãi suất rất thấp, thời gian trả nợ dài và có những thời gian không cần phải trả lãi hoặc trả nợ.

- Vốn ODA hỗn hợp: ODA cho vay hỗn hợp là kết hợp hai dạng thức trên với hình thức phổ biến của vốn này là BOT. Đây là khoản viện trợ gồm có cả hai loại là ODA không hoàn lại và có hoàn lại, trong đó thì những yếu tố không hoàn lại thường là không dưới 25% tổng giá trị của khoản vay ODA.

5. Các quốc gia hỗ trợ vốn ODA cho Việt Nam

Ở Việt Nam hiện nay, Nhật Bản là quốc gia hỗ trợ vốn ODA lớn nhất với hơn 40% tổng số vốn đầu tư.

Bên cạnh đó, liên minh châu u EU, ngân hàng thế giới WB hoặc chính phủ Hàn Quốc cũng là những đối tác có nhiều hỗ trợ cho Việt Nam.

6. Phân biệt vốn ODA và FDI

Tiêu chíODAFDI
Khái niệmLà khoản vay hoặc viện trợ của các đối tác nước ngoài dành cho Chính phủ và nhân dân các nước được nhận viện trợ.Là khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài khi công dân của một nước (nước đầu tư) nắm giữ quyền kiểm soát những hoạt động về kinh tế tại một nước khác (nước chủ nhà hoặc nước nhận đầu tư).
Hình thứcHình thức đầu tư gián tiếp nước ngoàiHình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
Quyền kiểm soát Chủ đầu tư sẽ không tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Các nước được nhận vốn ODA phải đảm bảo sử dụng vốn đúng với mục tiêu đã đề ra. Bên cạnh đó còn phải tuân thủ những điều kiện đã được thỏa thuận trước đó.Chủ đầu tư nắm quyền quản lý và trực tiếp kiểm soát đối với nguồn vốn.

Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, tự quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như phải tự chịu trách nhiệm về việc lỗ, lãi.

Phương tiện đầu tư Thông qua việc hỗ trợ của cán cân thanh toán và ngân sách

Thông qua việc hỗ trợ của các chương trình

Thông qua việc hỗ trợ của những dự án

Chủ đầu tư sẽ cần phải đóng góp một tỷ lệ vốn nhất định trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ, điều đó sẽ tùy thuộc vào quy định pháp luật của từng quốc gia.
Phân loạiODA song phương và ODA đa phương

ODA không hoàn lại, ODA có hoàn lại, ODA hỗn hợp

100% vốn FDI và vốn hỗn hợp (vốn liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, cổ phần)
Độ rủi roCó mức độ rủi ro thấpMức độ rủi ro cao theo tỷ lệ của vốn đầu tư
Mục đíchCác khoản đầu tư này nhằm mục đích cải thiện phúc lợi xã hội và phát triển kinh tế của các nước nhận đầu tưThu được lợi nhuận và quyền quản lý hoặc kiểm soát

Bài viết trên đây chia sẻ những thông tin có liên quan tới ODA, những kiến thức cần biết về ODA.

Xem thêm:

Biên tập viên
Tác giả Biên tập viên Admin
Bài viết trước Chỉ Số NPV Là Gì? Cách Tính NPV và Ý Nghĩa Của Chỉ Số NPV

Chỉ Số NPV Là Gì? Cách Tính NPV và Ý Nghĩa Của Chỉ Số NPV

Bài viết tiếp theo

Công Ty Mẹ Là Gì? Cách Xác Định Quyền Biểu Quyết Của Công Ty Mẹ

Công Ty Mẹ Là Gì? Cách Xác Định Quyền Biểu Quyết Của Công Ty Mẹ
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo